でしょう/でしょうか
Đúng không?/Không biết... không nhỉ?
Cấu trúc
V (thể thông thường) ✙ でしょう / でしょうか
Aい (thể thông thường) ✙ でしょう / でしょうか
Aな (thể thông thường) ✙ でしょう / でしょうか
(Riêng Aなだ ➔ Aなだ)
N (thể thông thường) ✙ でしょう / でしょうか
(Riêng Nだ ➔ Nだ)
Aい (thể thông thường) ✙ でしょう / でしょうか
Aな (thể thông thường) ✙ でしょう / でしょうか
(Riêng A
N (thể thông thường) ✙ でしょう / でしょうか
(Riêng Nだ ➔ N
Nghĩa
『でしょう』khi lên giọng ở cuối câu sẽ trở thành câu hỏi để xác nhận thông tin mà bản thân người nói vừa đưa ra, hàm ý mong được người nghe đồng tình. "Đúng không?"
Còn『でしょうか』là mẫu câu nghi vấn có ý nghĩa như『ですか』, nhưng do mang hàm ý suy đoán nên sẽ lịch sự và mềm mỏng hơn. "Không biết... không nhỉ?"
Còn『でしょうか』là mẫu câu nghi vấn có ý nghĩa như『ですか』, nhưng do mang hàm ý suy đoán nên sẽ lịch sự và mềm mỏng hơn. "Không biết... không nhỉ?"
『あした
パーティー
に
行
くでしょう?』『ええ、
行
きます。』
『Ngày mai cậu sẽ đi dự tiệc đúng không?』『Ừ, mình sẽ đi.』
『
北海道
は
寒
かったでしょう?』『いいえ、そんなに
寒
くなかったです。』
『Hokkaido lạnh lắm đúng không?』『Không, không lạnh lắm đâu.』
明日
は
土曜日
でしょうね。
Ngày mai là thứ Bảy nhỉ?
この
問題
は
簡単
でしょう?
Câu hỏi này dễ mà, đúng không?
田中
さんは
合格
するでしょうか。
Không biết anh Tanaka có đỗ không nhỉ?
彼
は
恋人
がいるでしょうか。
Không biết anh ấy có người yêu chưa ạ?
日本
は
寒
いでしょうか。
Nhật Bản có lạnh không ạ?
日本語
の
クラス
は
大変
でしょうか。
Lớp tiếng Nhật có khó không ạ?