ことだ
Nên/Không nên
Cấu trúc
Vる ✙ ことだ
Vない ✙ ことだ
Vない ✙ ことだ
Nghĩa
『ことだ』 dùng để khuyên bảo người khác rằng việc đó là quan trọng, hoặc gợi ý người khác nên hay không nên làm gì.
ピアノ
が
上手
になりたかったら、
毎日練習
することですよ。
Nếu muốn giỏi piano thì bạn nên luyện tập mỗi ngày.
パソコン
の
使
い
方
を
覚
えたければ、まず
触
ってみることだ。
Nếu bạn muốn học cách sử dụng máy tính, trước tiên hãy tiếp xúc với nó đã.
健康
のためには
十分睡眠
をとり、
ストレス
をためないことだ。
Để có sức khỏe tốt, hãy ngủ đủ và đừng tích tụ căng thẳng.
やりたいことがあるなら、とにかくやってみることです。たとえ
失敗
しても、
得
ることがたくさんあると
思
いますよ。
Nếu có điều gì đó bạn muốn làm thì cứ làm thử đi. Tôi nghĩ rằng dẫu không thành công, bạn vẫn sẽ lĩnh hội được nhiều thứ khác.
一度
に
全部
は
無理
です。
毎日少
しずつ
勉強
することです。
Học hết trong một lần là điều không thể. Bạn nên học mỗi ngày một chút.