ぶる
Giả vờ/Tỏ ra
Cấu trúc
N/Aい/Aな ✙ ぶる
N/Aい/Aな ✙ ぶって
N/Aい/Aな ✙ ぶったN'
N/A
N/A
Nghĩa
『ぶる』cho biết ai đó giả vờ, tỏ vẻ là bản thân có thái độ, hành vi... như vậy, chứ sự thật thì không phải, không được như vậy. Thái độ, hành vi... này thường là không tốt.
加藤
さんはお
金持
ちぶっているが、
本当
は
借金
がたくさんある。
Kato cứ tỏ ra mình là người có tiền chứ thực ra nợ nần chồng chất.
息子
は
悪
ぶっているが、
実
は
気
の
弱
い
優
しい
子
です。
Con trai tôi cứ ra vẻ mình là người xấu, nhưng thực tế nó là một đứa hiền lành và yếu đuối.
利口
ぶるのはやめて、
素直
に
分
からないことは
人
に
聞
いた
方
がいいよ。
Đừng giả vờ lanh lợi nữa, có gì không hiểu, cậu cứ thành thật đi hỏi thì hơn đấy.
SNSでお
金持
ちぶった
写真
とか
上
げてる
人
はお
金持
ちに
憧
れすぎて
頭
がおかしくなった
人
だと
思
う。
Tôi nghĩ những ai đăng mấy tấm ảnh ra vẻ mình giàu có lên mạng xã hội là những kẻ cuồng người giàu đến mức mất trí.