がり
Dễ cảm thấy/Dễ trở nên
Cấu trúc
Aい ✙ がり
Aな ✙ がり
A
Nghĩa
『がり』là dạng danh từ hóa của『がる』.『がり』có thể dùng để nói về ý muốn, tính cách, xu hướng cảm xúc, cảm giác thể chất không chỉ của người khác mà của cả bản thân người nói. Không dùng cấu trúc này với các tính từ tích cực như 楽しい、嬉しい...
彼女
は
怖
がりだから、
ホラー映画
は
ダメ
だ。
Bạn gái tôi nhát gan nên không xem được phim kinh dị.
彼
は
彼女
が
欲
しがり
バッグ
を
買
ってあげた。
Anh ấy mua cho bạn gái chiếc túi mà cô ấy muốn.
私
は
寒
がりなので、
冬
はあまり
好
きじゃない。
Vì nhạy cảm với cái lạnh nên tôi không thích mùa đông lắm.
この
バンド
が
解散
したら、
ファン
が
悲
しがりだろう。
Nếu ban nhạc này tan rã, người hâm mộ của họ chắc sẽ rất buồn.
あんな
所
に
駐車
したら、
近所
の
人
に
迷惑
がりよ。
Hàng xóm sẽ thấy phiền nếu bạn đậu xe ở đó đấy!
人々
が
不安
がりなので、
政府
はその
事実
を
隠
していた。
Vì mọi người dễ đâm ra lo lắng, nên chính phủ đã che giấu sự thật.
かっこいい
彼
を
ゲット
したら、みんな
羨
ましがりだろうな。
Hẳn mọi người sẽ ghen tị nếu tôi có được một anh bạn trai dễ thương nhỉ.