であれ~であれ
Cho dù... hay...
Cấu trúc
N1であれ N2であれ
V1るのであれ V2るのであれ
Từ để hỏi であれ
V1るのであれ V2るのであれ
Từ để hỏi であれ
Nghĩa
『であれ~であれ』cho biết: dù trong bất cứ trường hợp nào (dù là N1 hay N2, V1 hay V2, dù là khi nào, dù là ở đâu...), thì sự việc ở vế sau cũng không thay đổi. Đây là cách nói khá trang trọng có thể dùng trong văn nói.
『であろうと』là cấu trúc trang trọng hơn nhưng cùng nghĩa và thay thế được cho『であれ』.
『であろうと』là cấu trúc trang trọng hơn nhưng cùng nghĩa và thay thế được cho『であれ』.
先生
であれ
学生
であれ、この
規則
には
従
わなければならない。
Dù là giáo viên hay học sinh, cũng phải tuân thủ quy định này.
社長
であれ
社員
であれ、
顧客
にこの
件
を
説明
するべきだった。
Dù anh là giám đốc hay nhân viên, thì cũng nên giải thích trường hợp này cho khách hàng của mình.
出席
であれ
欠席
であれ、
早
めに
連絡
するべきだ。
Dù tham dự hay vắng mặt, thì cũng nên liên hệ sớm.
大人
であれ
子供
であれ、それぞれに
悩
みはあるものだ。
Người lớn hay trẻ em thì cũng đều có muộn phiền riêng.
この
カード
があれば、
国内
であれ
海外
であれ、
サイン一
つで
買
い
物
が
出来
る。
Sở hữu chiếc thẻ này, bạn có thể mua sắm bất kể là ở trong nước hay nước ngoài, chỉ với một chữ ký.
プロジェクト
を
続行
するのであれ
中止
にするのであれ、
決断
は
早
いほうがいい。
Dù làm tiếp hay hủy bỏ dự án, thì cũng nên quyết sớm.
就職
するのであれ、
進学
するのであれ、
進路
を
決
めたのなら、お
世話
になった
人
にちゃんと
報告
したほうがいい。
Dù là đi làm hay học lên, thì khi quyết được hướng đi rồi, cậu nên thông báo với những người vẫn luôn chiếu cố mình.
彼
が
誰
であれ、
特別扱
いするのはおかしい。
Dù anh ta là ai thì việc đối xử đặc biệt với anh ta cũng thật buồn cười.
どの
大学
であれ、
進学先
が
決
まってほっとした。
Tôi thấy nhẹ nhõm khi đã quyết định học lên đại học, dù cho đó là trường nào.
理由
は
何
であれ、
殺
すのは
間違
ったことだ。
Dù lý do là gì thì giết chóc cũng là việc sai trái.
英語
であろうと、
中国語
であろうと、
語学
を
マスター
するのにはそれなりに
時間
がかかる。
Dù là tiếng Anh hay tiếng Trung, để thành thạo một ngôn ngữ đều cần nhiều thời gian.