にしたら
Đối với
Cấu trúc
N ✙ にしたら
N ✙ にすれば
N ✙ にしてみたら
N ✙ にしてみれば
N ✙ にすれば
N ✙ にしてみたら
N ✙ にしてみれば
Nghĩa
『にしたら』đi sau danh từ chỉ người, dùng để diễn tả suy nghĩ, quan điểm của người đó khi đứng trên lập trường của họ. Không dùng để nói về lập trường của chính người nói.
大
きすぎる
親
の
期待
は
子供
にしたら
苦痛
だ。
Sự kì vọng quá lớn của bố mẹ sẽ là nỗi thống khổ đối với con trẻ.
犬や猫はかわいいが、飼っていない人にすれば迷惑のこともある。
Chó và mèo tuy dễ thương, nhưng đối với người không nuôi chúng thì đôi lúc sẽ thấy phiền phức.
彼
にしてみたら
大
したことではないだろうが、
私
にとっては
重大
な
問題
だ。
Đối với anh ấy thì đó chẳng phải chuyện gì ghê gớm, nhưng đối với tôi thì là cả một vấn đề nghiêm trọng.
先生
にすれば
君
が
言
った
言葉
はひどい
皮肉
だろう。
Đối với thầy cô giáo thì lời em nói có lẽ là sự châm chọc vô cùng quá đáng.
彼
にすれば
僕
のさっきの
行動
は
馬鹿
な
行動
だろう。
Đối với anh ấy thì có lẽ hành động ban nãy của tôi thật ngu ngốc.
ハリー
にしてみれば、
優
しくしてもらうなど、
初
めての
経験
だった。
Đối với Harry thì đó là lần đầu tiên anh ấy được đối xử tử tế.