ですから
Vì vậy
Cấu trúc
A。ですから、B
Nghĩa
『ですから』là liên từ nối hai câu. Câu sau nêu kết quả, hệ quả đến từ lý do nằm ở câu trước.
この
機械
はとても
熱
いです。ですから、
触
らないでください。
Cái máy này rất nóng. Vì vậy, xin đừng chạm vào nó.
今度
は
特別
の
場合
です。ですから、どっさり
気張
ってください。
Lần này là trường hợp đặc biệt. Vì vậy, xin hãy kiên nhẫn.
これが
規則
です。ですから、それに
従
って
行動
してください。
Đây là quy tắc. Vì vậy, xin hãy làm theo.
途中
からは
入
れません。ですから、
絶対
に
遅
れないように
来
てください。
Bạn không thể vào từ giữa chừng. Vì vậy, đừng đến muộn.
仕事
は5
時半
に
終
わります。ですから、5
時半以降
ならいつでもいいよ。
Tôi xong việc lúc 5 rưỡi. Vì vậy, sau 5 rưỡi thì lúc nào cũng được.
天気予報
では
午後
から
雨
だそうです。ですから、
傘
を
持
っていたほうがいいですよ。
Theo dự báo thời tiết thì trời sẽ mưa từ chiều. Vì vậy, cậu nên mang ô theo.
明日
から
旅行
に
行
きます。ですから、
申
し
訳
ありませんが、
来週
の
パーティー
には
出席
できません。
Tôi sẽ đi du lịch từ ngày mai. Vì vậy, tuy thật có lỗi nhưng tôi không thể tham dự bữa tiệc tuần sau.
明日
から
出張
に
行
きます。ですから、
残念
ですがあなたの
結婚式
に
出席
できません。
Từ mai em phải đi công tác, nên tiếc là không tham dự đám cưới của anh được.
既
に
給料
の
支払
いはしました。ですから、
銀行
の
口座
を
確認
してください。
Chúng tôi đã trả lương rồi. Vậy nên, chị vui lòng kiểm tra tài khoản ngân hàng.
日本
の
会社
で
働
くのは
本当
に
ストレス
が
溜
まります。ですから、
海外
で
働
きたいです。
Làm việc ở các công ty tại Nhật Bản thực sự áp lực. Vì vậy, tôi muốn ra nước ngoài làm việc.