となる
Trở thành...
Cấu trúc
N/ Na + となる
Nghĩa
Diễn tả ý nghĩa cho rằng sự việc sẽ biến đổi sang trạng thái được nêu lên phía trước nó. Vì nó hàm ý rằng đây là sự biến đổi tới giai đoạn cuối cùng, nên sẽ không tự nhiên nếu được dùng với những cách nói khó ấn định giai đoạn cuối cùng, như「にぎやか」、「病気」、「元気」.
Tất cả những trường hợp dùng「....となる」đều có thể đổi thành「...になる」, nhưng không phải bất cứ trường nào dùng「になる」 cũng đều đổi sang「となる」 được.
X にぎやかとなった。
O にぎやかになった。Đã trở nên náo nhiệt.
Tất cả những trường hợp dùng「....となる」đều có thể đổi thành「...になる」, nhưng không phải bất cứ trường nào dùng「になる」 cũng đều đổi sang「となる」 được.
X にぎやかとなった。
O にぎやかになった。Đã trở nên náo nhiệt.
あの
子
はまだ15
歳
なのに、もうすぐ
一児
の
母
となります。
Cô bé đó mới 15 tuổi mà đã sắp thành mẹ của một đứa bé rồi.
村人
は
次々
に
村
を
出
て
行
き、ついにそこは
無人村
となった。
Dân làng lần lượt rời bỏ làng, cuối cùng nơi đó đã trở thành ngôi làng không người.
彼
らはやっと
日本
の
国民
となった。
Cuối cùng họ đã trở thành công dân của Nhật.