ではなくて
Không phải là
Cấu trúc
V・A + のではなくて
Na・N + (なの)ではなくて
Na・N + (なの)ではなくて
Nghĩa
Dùng để đính chính thông tin phía sau mới là đúng chứ không phải thông tin ở trước.
Trong văn nói có dạng 「...じゃなくて」.
Trong văn nói có dạng 「...じゃなくて」.
彼女
が
先日一緒
に
歩
いていた
男性
は、
同僚
ではなくて、
彼氏
だそうだ。
Nghe nói người đàn ông đi cùng cô ấy hôm trước không phải đồng nghiệp mà là bạn trai.
私
が
買
ったのは、
小説
ではなくて、
漫画
です。
Cuốn tôi mua không phải tiểu thuyết mà là truyện tranh.