もう
Thêm... nữa
Cấu trúc
もう + từ chỉ số lượng
Nghĩa
Sử dụng khi thêm vào một số lượng. Thường có thể nói thay bằng「 あと」(còn...). Tuy nhiên, 「 あと」bao hàm ý “đây là số lượng còn lại cuối cùng”, còn「 もう」thì không hẳn có ý nghĩa này. Khi nói về số lần, nếu khó cho rằng đó là số lần cuối cùng, thì không sử dụng「 あと」, mà phải dùng「 もう」.
もう
一冊紹介
したい
本
がある。
Có thêm một cuốn sách nữa mà tôi muốn giới thiệu.
もう
一度
だけしてみてください。
Hãy thử làm thêm một lần nữa rồi thôi.