などと
Chẳng hạn, nào là
Cấu trúc
などと
Nghĩa
Theo sau là những động từ chỉ phát ngôn như「いう」 để diễn đạt đại khái nội dung của phát ngôn đó. Đây là cách dùng để trích dẫn phát ngôn, nhưng cũng hàm ý có những điều tương tự.
あの
子
は
家出
をするなどと
言
って、
親
を
心配
させている。
Con bé nói sẽ bỏ học chẳng hạn, làm cho cha mẹ lo lắng.
彼
は
都会
で
就職
するなどと
言
って、
連絡
がなかなかない。
Anh ta nói là lên thành phố tìm việc mà mãi chưa thấy tăm hơi gì.