... たはず
(Chắc chắn là) đã...
Cấu trúc
V-たはず
Nghĩa
Được dùng khi một việc người nói đoán chắc rằng sẽ như vậy lại không đúng với thực tế. Dùng để diễn đạt trạng thái ân hận, nghi hoặc của người nói.
おかしなことに、
閉
めたはずの
門
の
鍵
が
開
いていた。
Lạ thật, chắc chắn là đã khóa cổng rồi, mà sao khóa vẫn mở.
ちゃんとかばんに
入
れたはずなのに、
自宅
に
帰
ってみると
財布
がない。
Tôi đã bỏ cẩn thận vô giỏ rồi, vậy mà về đến nhà lại không thấy cái bóp đâu.
その
話
は
昔読
んだはずですが、
覚
えていません。
Tôi chắc chắn đã đọc chuyện này rồi, nhưng lại không nhớ.
その
単語
は
先週勉強
したはずですが、
忘
れてしまいました。
Từ đó chắc chắn tôi đã học tuần trước, nhưng tôi lại quên mất.