...で, て
Vì, sau khi
Cấu trúc
N + でNa + で Aくて Vて
Nghĩa
Dùng để kết nối 2 mệnh đề, tùy ngữ cảnh có thể có nhiều nghĩa khác nhau.
彼
は
病気
で
寝
ています。
Anh ấy bị bệnh nên đang ngủ.
朝
ご
飯
を
作
って、
子供
たちを
起
こした。
Sau khi làm xong cơm sáng, tôi đánh thức các con dậy.