けれど
Nhưng
Cấu trúc
Đây là cách nói mào đầu.
Nghĩa
Được gắn vào sau một mệnh đề, để biểu thị ý nghĩa sự việc được triển khai tiếp theo khác với những điều được dự đoán từ sự việc trình bày trong đó. Tuy là cách nói theo liên kết ngược, nhưng không nhất thiết phải diễn tả ý trái ngược, mà cũng sử dụng làm từ mào đầu. Hơi mang tính chất văn viết.
3
時間待
ったけれど、
彼女
は
姿
を
現
さなかった。
Tôi đã chờ 3 tiếng đồng hồ, nhưng chẳng thấy bóng dáng cô ấy đâu.
部長
はもうすぐ
帰
ると
思
いますけれど、ここでお
待
ちになりますか。
Tôi nghĩ trưởng phòng sắp về rồi, ông có thể ở đây chờ không ạ?
バスケットボール
もおもしろいけれど
サッカー
はもっとおもしろいと
思
う
若
い
人
が
増
えている。
Số người trẻ nghĩ rằng tuy bóng rổ cũng thú vị, nhưng bóng đá còn thú vị hơn đang tăng lên.