と
Khi... thì... (Nguyên do đầu tiên)
Cấu trúc
と dùng để diễn đạt trình tự xảy ra của sự việc.
Nghĩa
Cách nói này diễn tả mối quan hệ:”trong tình huống diễn ra sự việc trước, người nói mới nhận thức được sự việc sau, hoặc sự việc trước là nguyên do xảy ra sự việc sau”.
Cho dù là trường hợp nào thì sự việc sau phải là sự việc người nói có thể quan sát từ bên ngoài và xảy ra trong cùng một tình huống với sự việc trước.
駅
に
着
くと、
田中
さんが
迎
えに
来
ていた。
Khi tới nhà ga thì thấy anh Tanaka đã đến đón.
散歩
していると、
見知
らぬ
男
が
声
をかけてきた。
Khi đang đi bộ thì có người đàn ông không quen lên tiếng gọi.
午後
になると
急
に
冷
え
込
んできた。
Về chiều, trời bỗng lạnh buốt.
ベル
を
鳴
らすと、
男
の
子
が
出
て
来
た。
Khi chuông kêu thì có một bé trai đi ra.