...のに
Để ..., để làm ...
Cấu trúc
V-る + のに
Nghĩa
Gắn sau dạng từ điển của động từ, để diễn tả mục đích. Có thể thay bằng「...するために」, nhưng theo sau là những từ ngữ hạn chế, ví dụ như「使う」,「必要だ」,「不可欠だ」,v.v...nên cách dùng này không tự do bằng「...するために」.X 留学するのに英語を習っている。O 留学するために英語を習っている。Tôi đang học tiếng Anh để đi du học.Khi gắn sau một danh từ, và cũng diễn tả một ý nghĩa giống như vậy, thì nó biến thành「Nに」.辞書は語学の勉強に必要だ。Từ điển rất cần cho việc học ngôn ngữ.
この
機械
は
パイプ
を
切
るのに
使
います。
Cái máy này dùng để cắt ống.
彼女
を
説得
するのには
時間
が
必要
です。
Cần có thời gian để thuyết phục cô ấy.