... はいけません
Không được
Cấu trúc
V-て + はいけません
Nghĩa
Biểu thị sự cấm đoán. Thể thông thường dùng để diễn tả những sự việc thường bị cấm, hoặc để cho nam giới dùng với những người ở vai thấp hơn mình. Còn cách nói theo thể lịch sự 「いけません」thường được những người ở vị trí giám thị như cấp trên trong công ty, các giáo viên, bà mẹ sử dụng đối với những người chịu sự giám thị.
その
病院
の
前
で
車
に
止
めてはいけません。
駐車禁止
ですから。
Không được đậu xe ở trước bệnh viện đó. Vì đấy là khu vực cấm đậu xe.
この
薬
は、
一日
に
四錠以上飲
んではいけないそうだ。
Nghe nói thuốc này không được uống từ 4 viên trở lên trong một ngày.