... のだから
Bởi vì ...
Cấu trúc
N/ Naな + のだから
A/ V + のだから
Nghĩa
Dùng sau một mệnh đề, để thừa nhận rằng sự việc đã nêu ra trong đó là sự thật, và sự thật này là nguyên nhân hoặc lí do của sự việc được kể tiếp theo. Trong văn nói, nhiều khi nó trở thành「...んだから」
世界
は
広
いのだから、いろいろな
習慣
があるのは
当然
だ。
Vì thế giới này rộng lớn, nên việc có nhiều tập quán khác nhau là điều đương nhiên.
生活
のなかのけじめやきまりは、
一方的
に
大人
が
決
めたことなのだから、ことごとにそれを
子
どもがいやがるのは
当然
だ。
Vì các quy tắc ứng xử hay các quyết định trong cuộc sống đều do người lớn đơn phương quyết định nên không có gì bất ngờ khi trẻ em không muốn làm theo.
あんたはけがをしているんだから、
無理
をしてはいけませんよ。
Vì bạn đang bị thương, nên đừng làm việc gì quá sức đấy.