が
Nhưng, mà
Cấu trúc
N/ Na-だ + が
A-い+ が
V-る/ V-た/ V-ない + が
Câu が、Câu
Nghĩa
Dùng để kết nối hai sự việc đối lập nhau. Có trường nội dung của vế đầu và vế sau đối lập nhau, cũng có trường hợp người ta nêu lên ở vế sau một sự việc đối lập với kết quả được dự đoán từ sự việc của vế đầu.
昨日
はとても
暑
かったが、
今日
は
急
に
涼
しくなって
風邪
をひきそうだ。
Hôm qua trời siêu nóng, nhưng hôm nay đột nhiên mát lạnh, không chừng mình sẽ bị cảm.
今朝
の
試合
は、がんばったが
負
けてしまった。
Trận đấu sáng nay, thua mất rồi, mặc dù đã cố gắng.