ている
Đã... (hoàn tất)
Cấu trúc
V-ている
Nghĩa
Với hình thức 「ている」diễn tả một trạng thái đã hoàn tất ở một thời điểm nào đó trong tương lai. Còn với hình thức 「ていた」thì diễn tả một trạng thái đã hoàn tất trong quá khứ.
妹
がこの
高校
に
入
るころには、
私
はもう
卒業
しているだろう。
Lúc em gái vào trường cấp ba này, có lẽ tôi đã tốt nghiệp rồi.
遅刻した山田が劇場に着いたときにはもうコンサートが始まっていた。
Yamada đi trễ nên khi đến nhà hát thì buổi hòa nhạc đã bắt đầu.
先生
が
気
づいたとき、
学生
はもう
逃
げていた。
Khi thầy giáo phát hiện ra thì học sinh đã chạy mất rồi.