だから
Do đó, vì thế (Kết luận)
Cấu trúc
Dùng để nêu lên một kết luận được rút ra như là kết quả của sự việc diễn đạt trong câu trước, sự việc này đóng vai trò nguyên nhân, lí do hoặc cơ sở của kết luận ấy.
Nghĩa
Dùng để nêu lên một kết luận được rút ra như là kết quả của sự việc diễn đạt trong câu trước, sự việc này đóng vai trò nguyên nhân, lí do hoặc cơ sở của kết luận ấy. Theo sau là những câu thuộc đủ kiểu loại. Không phải chỉ có loại câu trình bày sự thực, mà còn có thể có loại câu biểu thị sự suy đoán, nhờ cậy hoặc rủ rê,... nữa.
踏切
で
事故
があった。だから、
遅刻
してしまった。
Có tai nạn ở rào chắn xe lửa. Vì thế, tôi đã đến trễ.
この
時計
は
高価
なものだ。だから
時間
が
正確
なはずだ。
Chiếc đồng hồ này là vật đắt tiền. Vì vậy, thời gian chắc hẳn sẽ phải chính xác.