... にVます
Làm gì vào lúc nào.
Cấu trúc
N (thời gian) + に + V-ます
Nghĩa
Khi muốn nói về thời điểm mà một hành động nào đó xảy ra , chúng ta thêm trợ từ 「 に」 vào sau danh từ chỉ thời gian . Dùng 「 に」đối với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn . 「 に」được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không dùng trong trường hợp không có con số đi kèm . Tuy nhiên , đối với trường hợp của thứ trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng 「 に」.
7
時
に
朝
ごはんを
食
べます。
Tôi ăn sáng lúc 7 giờ.
12
月
8
日
に
ベトナム
へ
帰
りました。
Tôi đã trở về Việt Nam vào ngày 8 tháng 12 .
月曜日
(に)
日本
へ
行
きます。
Thứ 2 tôi sẽ đi Nhật Bản.