も~ば~も
Cũng... mà cũng...
Cấu trúc
N1も V/Aい/Aな/N (thể điều kiện) N2も V/Aい/Aな/N (thể thông thường)
Nghĩa
『も~ば~も』dùng để:
1. Đánh giá về một sự vật, sự việc bằng cách nêu dẫn chứng, rằng "không chỉ mặt này như thế mà mặt kia cũng vậy". Hai mặt này phải cùng sắc thái, cùng tốt hoặc cùng xấu.
2. Cho biết sự vật, sự việc gì đó có nhiều trường hợp, khả năng, thành phần...
3. Cho biết hai mặt đối lập của một sự vật, sự việc.
1. Đánh giá về một sự vật, sự việc bằng cách nêu dẫn chứng, rằng "không chỉ mặt này như thế mà mặt kia cũng vậy". Hai mặt này phải cùng sắc thái, cùng tốt hoặc cùng xấu.
2. Cho biết sự vật, sự việc gì đó có nhiều trường hợp, khả năng, thành phần...
3. Cho biết hai mặt đối lập của một sự vật, sự việc.
彼
は
勉強
もできれば、
スポーツ
もできる。
Cậu ấy học giỏi mà chơi thể thao cũng được.
私
は
歌
も
下手
なら、
ダンス
も
下手
だ。
Tôi hát dở mà khiêu vũ cũng dở.
この
町
には
デパート
もなければ、
大型スーパー
もない。
Thị trấn này không có cửa hàng bách hóa mà siêu thị to cũng không nốt.
前の会社は給料も安ければ、残業も多かったので、辞めて正解だったよ。
Công ty cũ lương bèo mà tăng ca cũng lắm, cho nên tôi nghỉ là đúng đắn.
私
は
本
を
読
むのが
大好
きで、
小説
も
読
めば、
ノンフィクション
も
読
みます。
Tôi rất thích đọc sách. Tiểu thuyết cũng đọc mà sách phi hư cấu cũng đọc luôn.
彼
は
腕
の
良
い
料理人
で、
中華
も
作
れれば、
フレンチ
も
作
れる。
Anh ấy là một đầu bếp lành nghề, món Trung nấu được mà món Pháp cũng biết nấu luôn.
あの
テレビタレント
は
歌
も
歌
えば、
ドラマ
にも
出演
する。
Ngôi sao truyền hình ấy đi hát và cũng đóng cả phim nữa.
犬
が
好
きな
人
もいれば、
嫌
いな
人
もいる。
Có người thích chó thì cũng có người ghét chó.
彼女
に
電話
する
日
もあれば、しない
日
もある。
Có ngày tôi gọi cho cô ấy có ngày không.
世
の
中
には、
運命
というものを
信
じる
人
もいれば、
信
じない
人
もいる。
Trên đời này, có người tin vào vận mệnh có người không.
先週
は
台風
なら、
今週
は
大雨
か。なかなか
外
に
遊
びに
行
けないなあ。
Tuần trước thì bão còn tuần này thì mưa to à. Mãi chẳng được ra ngoài chơi.