ながら
Vừa... vừa...
Cấu trúc
V1ます ながら V2
Nghĩa
『ながら』diễn tả hai hành động được tiến hành đồng thời.
Lưu ý:
- Hai hành động phải do cùng một chủ thể thực hiện.
- Hành động 2 (V2) là hành động chính, còn hành động 1 (V1) là thông tin thêm, cho biết hành động 2 được thực hiện trong trạng thái nào. Vì thế, cần chú ý xem phải đặt động từ nào trước và sau ながら để câu không gây khó hiểu. VD:
✖ 話しながら、歩きましょう。("Nói chuyện" là hành động chính và được thực hiện bằng cách "trong lúc đi", nên phải đứng sau ながら.)
〇 歩きながら、話しましょう。
Lưu ý:
- Hai hành động phải do cùng một chủ thể thực hiện.
- Hành động 2 (V2) là hành động chính, còn hành động 1 (V1) là thông tin thêm, cho biết hành động 2 được thực hiện trong trạng thái nào. Vì thế, cần chú ý xem phải đặt động từ nào trước và sau ながら để câu không gây khó hiểu. VD:
✖ 話しながら、歩きましょう。("Nói chuyện" là hành động chính và được thực hiện bằng cách "trong lúc đi", nên phải đứng sau ながら.)
〇 歩きながら、話しましょう。
歩
きながら、
話
しましょう。
Mình vừa đi vừa nói chuyện nhé.
音楽
を
聞
きながら、
食事
します。
Tôi vừa nghe nhạc vừa ăn cơm.
働
きながら、
日本語
を
勉強
しています。
Tôi đang vừa đi làm vừa học tiếng Nhật.
母
は
料理
を
作
りながら、
電話
をしている。
Mẹ tôi nói chuyện điện thoại trong lúc nấu ăn.
彼
が
運転
しながら、
マップ
を
調
べます。
Anh ấy vừa lái xe vừa tra bản đồ.
私
はたばこを
吸
いながら、
新聞
を
読
みます。
Tôi vừa hút thuốc vừa đọc báo.
彼女
は
ハンバーガー
を
食
べながら、
宿題
をしている。
Cô ấy vừa ăn hamburger vừa làm bài tập về nhà.