てもいい
Có thể/Được phép (Cho phép)
Cấu trúc
Vて ✙ もいい
Nghĩa
『てもいい』biểu thị sự được phép làm một điều gì đó.
Nếu chuyển cấu trúc này thành câu nghi vấn, ta sẽ được một câu dùng để xin phép đối phương làm một điều gì đó, hoặc để xác nhận xem quy định chung có cho phép hành động ấy không. Theo đây, cách trả lời cũng sẽ khác đi. VD:
+ 君の隣に座ってもいいですか。(Hỏi xin phép đối phương)
➔ Để cho phép: はい。/ はい、いいです。/ はい、どうぞ。
➔ Để từ chối: いいえ。/ いいえ、ちょっと...
+ このマンションでは、犬を飼ってもいいんですか。 (Xác nhận sự cho phép theo quy định)
➔ Được phép: はい、飼ってもいいんですよ。(Người ta thường không lược bỏ động từ ở câu trả lời ở nghĩa này.)
➔ Không được phép: いいえ、いけません。v.v.
Nếu chuyển cấu trúc này thành câu nghi vấn, ta sẽ được một câu dùng để xin phép đối phương làm một điều gì đó, hoặc để xác nhận xem quy định chung có cho phép hành động ấy không. Theo đây, cách trả lời cũng sẽ khác đi. VD:
+ 君の隣に座ってもいいですか。(Hỏi xin phép đối phương)
➔ Để cho phép: はい。/ はい、いいです。/ はい、どうぞ。
➔ Để từ chối: いいえ。/ いいえ、ちょっと...
+ このマンションでは、犬を飼ってもいいんですか。 (Xác nhận sự cho phép theo quy định)
➔ Được phép: はい、飼ってもいいんですよ。(Người ta thường không lược bỏ động từ ở câu trả lời ở nghĩa này.)
➔ Không được phép: いいえ、いけません。v.v.
ここでたばこを
吸
ってもいいです。
Ở đây được phép hút thuốc.
この
傘
を
使
ってもいいですよ。
Cậu dùng cái ô này cũng được.
君
の
隣
に
座
ってもいいですか。
Anh có thể ngồi cạnh em không?
『ここで
写真
を
撮
ってもいいですか。』『ええ、いいです。』
『Tôi chụp ảnh ở đây được không?』『Vâng, được ạ.』
『たばこを
吸
ってもいいですか。』『すみません。いけません。』
『Tôi hút thuốc được không?』『Xin lỗi, không được ạ.』