~おりからの ...
... Nhằm vào đúng lúc đó
Cấu trúc
✦おりからの + N
Nghĩa
✦Nghĩa là "nhằm vào đúng một lúc như thế". Được dùng, chủ yếu là, với những từ liên quan đến thời tiết xấu như mưa, gió, giông tố, giá rét, hoặc những danh từ chỉ tình hình xã hội như suy thoái kinh tế, tình hình đồng yên tăng giá.
✦Dùng trong văn viết.
✦Dùng trong văn viết.
山
は
嵐
のような
天候
になり、
小
さな
山小屋
は、おりからの
風
にあおられて
簡単
に
吹
き
飛
んでしまった。
Thời tiết lúc ấy, gió núi thổi rất dữ, căn chòi nhỏ đã bị những đợt gió lúc đó cuốn bay đi.
最近
、
ホームレス
の
人
が
増
えているが、おりからの
寒波
で
凍死
した
人
もいるそうだ。
Gần đây, số người lang thang không nhà không cửa đã tăng lên, và nghe đâu đã có người phải bỏ mạng trong đợt rét vừa rồi.
もともと
女子
の
就職状況
は
男子
より
悪
かったが、
今年
はおりからの
不況
でますます
女性
には
不利
になっている。
So với nam sinh, tình hình kiếm việc làm của nữ sinh vốn đã xấu, năm nay lại càng xấu thêm, với đợt suy thoái kinh tế hiện nay.
海外旅行ブーム
がますます
盛
んになっているところへ、おりからの
円高
で、
連休
の
海外旅行客
は40
万人
を
越
えるそうだ。
Phong trào du lịch nước ngoài vốn đang phất lên ngày càng mạnh thì, gặp dịp đồng yên tăng giá, thế là số khách đi du lịch nước ngoài nhân kì nghỉ dài ngày hàng năm, nghe đâu đã vượt mức 400 nghìn người.