…ものを
Gía mà, nếu mà....thì đã
Cấu trúc
✦V- ば / V-る/ V-た/ V-ない + ものを
Nghĩa
✦Có ý nghĩa giống với [のに] nhưng thường được sử dụng với tâm trạng bất mãn , hối hận, khiển trách đối với sự phát sinh những kết quả mà mình không hài lòng.
✦ Phía trước 「ものを」không nhất thiết là 「V-ば」mà có thể sử dụng「V-たら」hoặc 「N-なら」.
✦ Phía trước 「ものを」không nhất thiết là 「V-ば」mà có thể sử dụng「V-たら」hoặc 「N-なら」.
前日
に
早
く
寝
ればいいものを、
夜中
まで
起
きてるから
朝起
きられないんだよ。
Giá mà hôm trước đi ngủ sớm thì tốt, nhưng thức đến nửa đêm nên sáng không thể dậy sớm được.
ちゃんと窓を閉めておけばよかったものを。閉めるのを忘れていて、雨で濡ぬれてしまった。
Nếu mà đóng của cẩn thận thì tốt. Nhưng quên đóng cửa nên mưa làm ươt hết.
<div>
大学生
の
時
に、ちゃんと
勉強
しておけばよかったものを。
今後悔
Thời đại học mà chịu khó học thì bây giờ đã không phải hối hận.
場所
が
場所
なら
大事故
となるものを、この
程度
のけがですんでよかったと
思
いなさい。
Một nơi như thế này, đáng ra đã gặp tai nạn lớn rồi, vậy mà chỉ bị thương cỡ này, thế là tốt rồi.