~がかる
~Gần với, nghiêng về...
Cấu trúc
✦N + がかった + N
Nghĩa
✦Đi với danh từ, diễn tả ý nghĩa mang một vài tính chất của sự vật đó. Số lượng danh từ được sử dụng rất giới hạn. Cũng được dùng với hình thức [Nがかっている].
前田さんは青みがかった紫色のとてもきれいなワンピースを看ていた。
Hôm ấy, chị Maeda mặc một chiếc áo đầm rất đẹp, màu tím xanh.
その
絵
は
背景
が
赤
みがかった
空色
で、まるで
夕暮
れの
空
のようだ。
Bối cảnh bức tranh có màu da trời ửng đỏ, trông y như bầu trời vào buổi hoàng hôn.
山本
は
考
えることが
左
がかっている(
二左翼的
だ)。
Điều anh Yamamoto nghĩ mang tính tả khuynh (cánh tả).
あいつの
行動
はどこか
芝居
がかっていて、こっけいだ。
Hành động của gã ấy có chỗ nào đó như đóng kịch vậy, thật buồn cười.
その
人
は、
村
では
神
がかった
存在
として
尊敬
されおそれられている。
Người đó được dân làng tôn kính và sợ hãi như một vị thần vậy.