さすがに…だけのことはある
Thật chẳng hổ danh là..., như thế...hèn chi
Cấu trúc
N + だけのことはある
A-い / Naな + だけのことはある
V + だけのことはある
Nghĩa
Dùng trong trường hợp phát hiện thấy nguyên nhân hoặc lí do của một kết quả nào đó, sau khi vận dụng những hiểu biết của người nói hoặc lề lối suy nghĩ thông thường của xã hội.
Gần nghĩa với 「やはり」, nhưng 「さすがに...だけのことはある」chỉ dùng trong đánh giá tích cực.
Gần nghĩa với 「やはり」, nhưng 「さすがに...だけのことはある」chỉ dùng trong đánh giá tích cực.
他のチームに簡単に勝てた。さすがに全国チャンピオンだけのことはある。
Có thể thắng các đội khác một cách dễ dàng. Thật chẳng hổ danh là nhà vô địch toàn quốc.
佐藤
さんは
東京大学
に
合格
した。さすがに
一生懸命勉強
しているだけのことはあるね。
Sato đã thi đỗ đại học Tokyo. Học hành chăm chỉ như thế, hèn chi....