といえば…が
Nếu nói ... thì ... nhưng
Cấu trúc
といえば…が
Nghĩa
Dùng để đưa ra những đánh giá đối lập nhau. Thông thường, nếu suy nghĩ từ cách nói là X thì sẽ có được cách đánh giá là Y, nhưng thực tế lại nhận được một đánh giá ngược lại là Z.
優
しいといえば、
聞
こえばいいが、
彼
はそのため
騙
されがちだ。
Nói là hiền lành thì nghe có vẻ tốt đấy nhưng vì thế mà anh ấy hay bị lừa.
毎日学生
を
叱
るといえば、
怖
い
先生
だと
思
われるが、
実際
は
学生
に
慕
われている。
Nếu nói rằng ngày nào cũng la mắng học sinh thì có thể bị cho là một giáo viên đáng sợ, nhưng thật ra anh ấy lại rất được học sinh quý.