がなくもない
Không phải là không có
Cấu trúc
N + がなくもない
Nghĩa
Thường đi sau những danh từ chỉ tâm trạng hay ý chí để diễn tả ý nghĩa "không phải là hoàn toàn không có suy nghĩ như vậy". Trong trường hợp có N + も đứng trước thì cũng có lúc dùng hình thức Nもなくはない.
留学
するつもりがなくもない。
Không phải là tôi không có ý định đi du học.
旅行
を
好
む
考
えがなくもない。
Không phải là tôi không thích đi du lịch.
その
計画
がなくもない。
Không phải là tôi không có kế hoạch đó.