ったら
Tao bảo ... thì phải ... chứ
Cấu trúc
V + ったら
Nghĩa
Dùng để mạnh mẽ yêu cầu đối phương "Tao bảo ... thì phải ... chứ". Đi sau dạng mệnh lệnh, dạng て.
Thường dùng với hình thức lặp lại cùng một động từ. Khi đi với dạng mệnh lệnh, thường do nam sử dụng.
Thường dùng với hình thức lặp lại cùng một động từ. Khi đi với dạng mệnh lệnh, thường do nam sử dụng.
食
べろったら
食
べろよ。
Tao bảo ăn thì phải ăn chứ.
立
ってったら
立
ってよ。
Tao bảo đứng thì phải đứng chứ.