~の) ならべつだが
Nếu.. thì không kể (Trừ trường hợp... thì không kể)
Cấu trúc
✦N/Na + ならべつだが
✦ A/V + (の)ならべつだが
✦ A/V + (の)ならべつだが
Nghĩa
✦Giả sử hai tình huống khác nhau, sau đó người nói mào đầu bằng một tình huống không thích hợp, để nêu lên ý kiến của mình đối với trường hợp kia. Phần nhiều nó được tiếp tục ở phía sau bằng một cách nói biểu thị sự tác động lên đối tượng, sự cảnh báo, sự khuyên bảo,... có thể được dùng với dạng「...なら話は別だが」.
そんなに
勉強
がつまらない(の)なら
別
だが、
自分
の
心構
えについても
反省
してみてはどうだろうか。
Trừ trường hợp anh chán học quá thì không kể, nhưng có lẽ anh nên thử kiểm điểm lại tình thần (học tập) của mình xem sao.
自分
のことなら
話
は
別
だが、
人
のことにそんなに
気
を
柔
んでも
仕方
がないだろう。
Nếu là việc của mình, thì đó là chuyện khác, nhưng đối với việc của người, thì dù mình có lo nghĩ đến thế mấy đi nữa có lẽ cũng chẳng làm được gì.
どうしても
嫌
なら
話
は
別
だが、
我慢
して
今
の
会社
にとどまるのも
一
つの
考
えだ。
Nếu đã chán thực sự thì đó là chuyện khác, còn nếu không thì ráng chịu đựng để ở lại công ty này cũng là một cách suy nghĩ.