もしも
...Không hay, bất trắc
Cấu trúc
もしもの + N
Nghĩa
Theo sau thường là những danh từ 「時/場合/こと」(lúc/trường hợp/sự việc). Diễn đạt ý "lỡ như xảy ra tình trạng như thế". Sử dụng cho trường hợp có sự việc hệ trọng không mong muốn, như "chết chóc", "tình trạng nguy hiểm đến tính mạng", "tai họa nghiêm trọng".
彼
にもしものことがあったら、どうやって
暮
らそうか。
Lỡ như xảy ra chuyện không hay với anh ấy thì tôi biết sống sao.
もしもの
場合
にはすぐ
私
に
電話
してください。
Trong trường hợp bất trắc hãy gọi cho tôi ngay.
そんな
大
きい
津波
はよく
起
こらないが、もしもの
時
のために
準備
をしておいた
方
がいい。
Những trận sóng thần lớn như thế không xảy ra thường xuyên, nhưng nên chuẩn bị trước cho những lúc như vậy.