をして…させる
Khiến cho, làm cho
Cấu trúc
N をして + V-させる
Nghĩa
Diễn tả ý nghĩa "khiến những đối tượng khó sai bảo làm một việc gì đó". Đây là cách nói hơi cổ dùng trong văn viết.
あの
厳
しい
教授
をして「もう
教
えることは
何
もない」と
言
わせたのだから、あなたは
上手
だよ。
Khiến vị giáo sư nghiêm khắc ấy phải nói "tôi chẳng còn gì để dạy anh nữa" thì cậu giỏi thật đấy.
あの
分
からず
屋
の
人
たちをして
賛成
させるには、いろいろな
努力
が
必要
だ。
Để khiến những con người cứng đầu ấy đồng ý thì cần phải nỗ lực rất nhiều.
あの
頑固者
をして
観点
を
変
えさせたのだから、
誠意
の
大切
さを
教
えられた
気
がする。
Việc khiến con người ngoan cố ấy phải thay đổi quan điểm làm tôi cảm thấy được dạy một bài học về tầm quan trọng của tấm lòng thành.