... ものと考えられている
Người ta cho rằng...
Cấu trúc
N + であるものとかんがえられているNa + であるものとかんがえられているA + ものとかんがえられているV + ものとかんがえられるている
Nghĩa
Dùng khi nêu lên những suy nghĩ nhìn chung đã được mọi người thừa nhận là thỏa đáng, dựa trên nhiều căn cứ khác nhau. Thường dùng trong những thể văn viết trang trọng.
事故
の
原因
は、
運転手
がお
酒
を
飲
んだことによるものと
考
えられている。
Người ta cho rằng nguyên nhân của vụ tai nạn là do người tài xế đã uống rượu.
デスクトップ
の
利用者
は、
今後急激
に
減少
していくものと
考
えられている。
Người ta cho rằng từ nay trở đi số người sử dụng máy tính để bàn sẽ giảm mạnh.