たものではない
Không thể nào
Cấu trúc
V-た + ものではない
Nghĩa
Đi sau một động từ chỉ khả năng như [できる], [分かる], để nhấn mạnh tâm trạng phủ định "không thể làm được việc đó".
Thường dùng trong văn nói, cách nói thân mật sẽ là [もんじゃない]. Dùng cho những đánh giá xấu.
Thường dùng trong văn nói, cách nói thân mật sẽ là [もんじゃない]. Dùng cho những đánh giá xấu.
こんなまずいお
茶
、
飲
めたもんじゃない。
Không thể nào uống được loại trà dở tệ như thế này.
こんな
難
しい
本
は
分
かったものではない。
Không thể nào hiểu được cuốn sách khó như thế này.