... にと思って
Để làm..., để cho...
Cấu trúc
N + にとおもって
Nghĩa
Diễn tả ý nghĩa "vì ai hay mục đích gì đó". Phía sau là những động từ chỉ hành vi có chủ ý. Cách nói trang trọng hơn là 「...にと思い」(にとおもい).
同僚
へのお
土産
にと
思
って、お
菓子
を
買
った。
Tôi đã mua bánh kẹo để làm quà cho đồng nghiệp.
健康維持
にと
思
い、
毎朝ジョギング
を
始
めた。
Tôi đã bắt đầu chạy bộ mỗi sáng vì muốn duy trì sức khỏe.