むしろ
Ngược lại
Cấu trúc
むしろ
Nghĩa
Dùng để nối hai vế có ý nghĩa trái ngược nhau.
役
に
立
つどころか、むしろ
逆効果
な
アドバイス
だ。
Lời khuyên đó có ích đâu, ngược lại còn phản tác dụng ấy chứ.
産後八ヶ月
が
経
ったが
痩
せるどころか、むしろ
体重
が
増
えた。
Đã 8 tháng trôi qua từ sau khi sinh, tôi không gầy đi mà ngược lại còn tăng cân ấy chứ.
健康
の
調子
はよくなるどころか、むしろ
悪
くなってきている。
Tình hình sức khỏe có tốt lên đâu, ngược lại còn tệ đi ấy chứ.