からには
Một khi đã...thì phải..., bởi vì...nên đương nhiên...
Cấu trúc
V・A・Naである・Nである + からには
Nghĩa
からには diễn tả ý nghĩa “vì đã đến tình huống như thế nên phải tiếp tục tới cùng”. Đi với những từ mang tính đòi hỏi trách nhiệm hoặc chuẩn bị tinh thần cho tình huống đó. Thường dùng để thể hiện ý chí, nguyện vọng của người nói. Mẫu câu này mang tính trang trọng và có nghĩa tương tự [...うえは], [...以上は].
一度引
き
受
けたからには、
責任
を
持
って
最後
までやるべきだと
思
う。
Tôi nghĩ một khi đã nhận lời thì phải có trách nhiệm làm cho đến cùng.
学校
の
代表
に
選
ばれたからには、
全力
を
尽
くして
頑張
るつもりだ。
Vì đã được chọn làm đại diện của trường nên tôi sẽ nỗ lực hết sức mình.
証拠
がないからには、
彼
を
犯人
として
逮捕
することはできないはずだ。
Một khi không có chứng cớ thì không thể bắt giữ anh ấy như tội phạm được.