... を... とすれば/ ... が... だとすれば
Nếu xem... là...
Cấu trúc
N + を + N + とすれば
N + が + N + だとすれば
Nghĩa
Đây là cách nói dùng để so sánh hai việc, "nếu có thể nói một phía là ... thì phía kia có thể nói là ...".
田中
さんが
働
き
者タイプ
だとすれば、
山田
さんは
怠
け
者タイプ
の
性格
である。
Nếu như Tanaka là mẫu người chăm chỉ thì Yamada là kiểu người lười biếng.