... ないものは ...ない
Không ... là không ...
Cấu trúc
V-れない + ものは + V-れない
Nghĩa
Sử dụng những động từ ở hình thức khả năng,「V-れる」 hoặc những động từ có ý nghĩa khả năng như「分かる」. Đây là cách nói biểu thị ý nhấn mạnh những việc không thể làm được. Thường được sử dụng chung với「...ても」.
A:まだわかりませんか。B:いくら
教
えられても、わからないものはわからないんだ。
A: Bạn chưa hiểu à? B: Dù được chỉ dạy bao nhiêu đi nữa, không hiểu vẫn là không hiểu.
中村
さんは「いくら
頼
まれても、できないものはできないんだ」と
言
った。
Ông Nakamura nói rằng "Dù có van xin bao nhiêu đi nữa, điều gì không được là không được".