... ところをみると
Do chỗ ... nên (Tôi đoán)
Cấu trúc
V-ている + ところをみると
Nghĩa
Dùng trong trường hợp nêu lên một suy đoán dựa trên kinh nghiệm trực tiếp của người nói. Cuối câu thường sử dụng「らしい/ようだ/にちがいない」. Cũng có khi sử dụng hình thức 「...ところから」 hay 「...ところからみて」
高級車に乗っているところから、相当の金持ちだと思われる。Từ chỗ anh ấy đi xe hơi đắt tiền, có thể nghĩ anh ấy là người khá giàu có.
楽
しい
顔
をしているところを
見
ると、まだ
不合格
のことを
知
らせられていないのだろう。
Nhìn vẻ mặt vui vẻ như thế thì chắc cô ấy vẫn chưa biết tin mình thi trượt.
大勢
の
客
が
行列
しているところを
見
ると、
ケーキ屋
はとても
美味
しいようだ。
Nhìn khách xếp hàng đông thế kia thì chắc tiệm bánh đó phải ngon lắm.