~ようと...ようと
~Dù là... hay là...
Cấu trúc
■V-ようと + V-ようと
Nghĩa
■Trình bày thành một cặp hai sự việc hoàn toàn trái ngược hoặc hai sự việc tương tự, để diễn tả ý nghĩa "dù có làm gì đi nữa cũng không sao / cứ tự do" hoặc diễn tả ý nghĩa rằng "dù chọn hành động nào đi nữa, thì sự việc sau cũng vẫn xảy ra, chẳng liên quan gì tới sự lựa chọn đó cả ".
努力
しようと
怠
けようと
結果
がすべてだ。
Dù có cố gắng hay lười biếng, thì kết quả vẫn là tất cả.
あなたが
泣
こうとわめこうと、
僕
には
関係
ない。
Dù anh có khóc lóc hay kêu gào thì cũng chẳng liên can gì đến tôi.
行
こうとやめようと
私
の
勝手
だ。
Đi hay không là tùy ý tôi.
遊
ぼうと
勉強
しようとお
好
きなようにしてください。
Dù là chơi hay là học, anh cứ làm những gì mình thích.
煮
て
食
おうと
焼
いて
食
おうとご
自由
に。
Nấu ăn hay nướng ăn, anh cứ tự do làm theo ý mình.
駆
け
落
ちしようと
心中
しようと
勝手
にしろ。
Dù có rủ nhau bỏ trốn hay cùng nhau tự sát thì cũng hãy tự quyết định lấy.