じつは
Thực ra là, thú thực là
Cấu trúc
Nghĩa là 「本当は」.
Nghĩa
Nghĩa là 「本当は」. Dùng khi muốn làm rõ chân tướng, sự thực của vấn đề. Dùng khi nêu ra một sự việc có thể gây bất ngờ đối với người nghe. Dùng để diễn đạt ý nghĩa "tuy nhìn bề ngoài thì không thể nhận biết nhưng trong chỗ tình thật thì...". Là cách nói bộc bạch thực sự, sau khi nghe đối phương nói một điều gì.
実
は、
妊娠
しています。
Thực ra tôi đang mang thai.
聞
いてください、
私
は
実
はそこまで
怒
っていません。
Nghe này. Thực ra, tôi không giận đến mức đó.
彼
は
若
く
見
えるが
実
は40
歳
を
超
えている。
Anh ấy trông có vẻ trẻ, nhưng thực tế anh ấy đã quá 40 tuổi rồi.
うわべは
正直
そうだが,
実
は
悪賢
い
男
なのだ。
Bề ngoài có vẻ thành thực nhưng thực ra anh ta ranh ma lắm đó.