さあ
Nào, được rồi
Cấu trúc
さあ : Nào, được rồi
Nghĩa
Dùng những khi thúc giục hoặc mời gọi người khác. Trong trường hợp như ví dụ 3 là để khích lệ chính mình. Trong trường hợp như ví dụ 4, ý nghĩa "thúc dục", "mời gọi", "khích lệ" không được thể hiện, mặc dù có thể dùng những cách nói như 「さあ、新年だ。がんばるぞ。」(Nào! đã sang năm mới rồi. Tôi sẽ cố gắng). Trừ trường hợp ví dụ 3 ra, nếu chỉ cần tình huống cũng có thể hiểu được ý nghĩa của câu, thì có thể dùng 「さあ」thôi cũng được.
さあ、
急
ごう。
Nào! Nhanh lên.
さあ、
目
を
覚
まして。
Nào! Dậy thôi.
さあ、
仕事頑張
るぞ!
Được rồi, tôi sẽ ráng sức làm việc.
さあ、
新年
だ。
Nào! Đã sang năm mới rồi.