てっきり...と思う
Cứ ngỡ là, đinh ninh rằng
Cấu trúc
てっきり + V・A・Naだ・N だ + とおもう
Nghĩa
Dùng để giải thích một sự việc mà mình tưởng là sự thật do suy đoán dựa trên một căn cứ hay một đầu mối nào đó, 「てっきり」có tác dụng nhấn mạnh mức độ tin chắc, mức độ suy đoán cao, nhưng thực tế thì phần nhiều không phải là sự việc có thật. Chỉ có thể sử dụng đối với sự suy luận trong quá khứ.
助
けを
求
める
叫
び
声
が
聞
こえたので、てっきり
強盗
だと
思
って
警察
に
知
らせたんです。
Vì nghe được tiếng kêu cứu, nên tôi cứ ngỡ là có cướp và đã báo cảnh sát.
足跡
があったので、てっきり
猫
だと
思
ったんです。
Vì có dấu chân nên tôi cứ ngỡ đó là con mèo.
てっきり
反対
されると
思
っていたが、
逆
に
賛成
されたので、びっくりした。
Cứ ngỡ là sẽ bị phản đối, ai ngờ lại được tán thành nên tôi hết sức sửng sốt.