ていく
Xong rồi đi (liên tiếp)
Cấu trúc
V-て + いく
Nghĩa
Diễn tả việc làm một hành động nào đó rồi mới đi.
うちで
朝
ごはんを
食
べて
行
きました。
Tôi ăn sáng ở nhà rồi mới đi.
上司
が
任
せた
任務
を
済
ませて
行
きます。
Tôi làm xong nhiệm vụ cấp trên giao phó rồi mới đi.
先生
の
誕生日
だから、
登校
の
途中
で
バースデーケーキ
を
貰
って
行
きました。
Vì hôm đó là sinh nhật thầy giáo nên trên đường đi đến trường tôi đã mua bánh sinh nhật.