となると
Nếu thế thì
Cấu trúc
となると
Nghĩa
Đứng ở đầu câu để diễn tả ý nghĩa “nếu gặp sự việc như vậy thì...”. Vế trước nêu lên những thông tin mà người nói mới biết, vế sau nêu lên phán đoán của người nói từ những thông tin đó.
Cũng có trường hợp sử dụng「だとなると/そうだとなると」.
Cũng có trường hợp sử dụng「だとなると/そうだとなると」.
来年
、あなたは
アメリカ
に
行
って
在留
するそうだね。となると、
アメリカ人
になるか。
Nghe nói cậu sẽ đi Mỹ và định cư vào năm tới nhỉ. Nếu thế thì cậu sẽ thành người Mỹ luôn hả?
昨日山田
さんは
熱
を
出
したようです。となると、
今日彼
は
学校
に
行
かないね。
Hình như hôm qua Yamada bị sốt. Nếu thế thì hôm nay cậu ấy không đi học nhỉ.