あれで
Tuy thế nhưng... (Đánh giá tích cực)
Cấu trúc
あれで
Nghĩa
Diễn tả ý cho rằng thực chất của một sự vật nào đó tốt hơn nhiều so với vẻ bề ngoài.
先生
はいつも
厳
しいことばかり
言
っているが、あれでとても
優
しい
時
もあるんです。
Thầy giáo lúc nào cũng nói lời nghiêm khắc, ấy thế nhưng cũng có lúc rất dịu dàng.
彼
は
体
が
大
きいけど、あれでけっこう
素早
さはあるのよね。
Anh ấy tuy vóc người lớn, ấy thế mà lại nhanh nhẹn không ngờ.
この
料理
はひどそうに
見
えるけど、あれで
以外
に
美味
しいですよ。
Món này trông có vẻ kinh khủng, ấy thế mà lại ngon không ngờ.